kiểm tra số sổ đỏ

CÁCH XEM VÀ KIỂM TRA SỐ ĐỎ, SỔ HỒNG. Sổ đỏ hay sổ hồng là tên gọi người dân thường gọi thay cho các loại Giấy chứng nhận dựa trên màu sắc của từng loại chứ pháp luật hiện hành không có quy định về sổ đỏ hay sổ hồng. Vì thế, Chính phủ đã ban hành Nghị Hiện nay, có khá nhiều cách để kiểm tra tính pháp lý của sổ đỏ, dưới đây là một số phương pháp giúp bạn kiểm tra được tính pháp lý rõ ràng trước khi xuống tiền mua: 1. Đề nghị bên chuyển nhượng xuất trình giấy chứng nhận sử dụng đất: Tại điểm a khoản 1 Cách kiểm tra Sổ đỏ thật - giả khi sang tên tránh "tiền mất, tật mang". Kiểm tra Sổ đỏ thật giả trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng nhà đất rất quan trọng vì nhà đất phải có Sổ đỏ mới được chuyển nhượng (trừ một số trường hợp), để biết Sổ đỏ thật Trên đây là hướng dẫn cách kiểm tra số seri sổ đỏ, sổ hồng để nhấn biết xem là thật tốt giả. Hy vọng nội dung bài viết có ích cùng với anh chị. Nếu anh chị cần tứ vấn, cung ứng hãy call cho Nghĩa theo Hotline dưới để Nghĩa và cộng sự support trực tiếp! Đừng Nhà đất bán, bán nhà tại Việt Nam (Trang 10516): với các loại diện tích, giá bán, địa điểm khác nhau. Nhà đất bán, bán nhà tại Việt Nam, chuyển nhượng, mua bán nhà đất, đầy đủ, cập nhật nhất. - Bán - tags Ich Möchte Dich Besser Kennenlernen Englisch. Bạn là một người đam mê bất động sản, bạn muốn sở hữu nhiều mảnh đất có tiềm năng? Nhưng với tình hình đất “ảo” hiện nay quá nhiều mà không thể kiểm soát hết? Để không bị rơi vào tình trạng mua phải đất “ảo”, đất thuế chấp hay bị kẻ xấu lợi dụng để mua bán đất bất hợp pháp thì bạn phải kiểm tra sổ đỏ của mảnh đất đó. Vậy hôm nay hãy cùng tìm hiểu cách tra cứu sổ đỏ miễn phí online nhanh nhất nhé. Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ là từ dùng để gọi cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho khu vực ngoài đô thị. “Sổ đỏ” là từ để gọi thông thường của người dân theo màu sắc cuốn sổ chứ không được quy định bởi pháp luật. Những loại đất được cấp theo sổ đỏ rất đa dạng, bao gồm đất nông, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất làm nhà ở… Sổ này được cấp cho chủ sử dụng bởi UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Đa phần sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình nên khi muốn chuyển nhượng hoặc thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến quyền sử dụng đất thì phải có chữ ký của tất cả các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên có tên trong hộ khẩu gia đình đó. Sổ đỏ gồm có 4 trang, in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen và trang bổ sung có nền trắng, mỗi trang có kích thước 190 mm x 265 mm, bao gồm những nội dung như sau Trang 1 Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Trang này còn được gọi là trang bìa, in màu đỏ. Mục “I Tên người sử dụng đất, chủ sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Trang này sẽ bao gồm số phát hành Giấy chứng nhận số seri gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, in màu đen. Con dấu xác nhận của Bộ tài nguyên và Môi trường. Trang 2 Trang 2 in chữ màu đen gồm những thông tin Mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” trong đó gồm những thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất, rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú. Ngày, tháng, năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp giấy chứng nhận, Số vào sổ cấp giấy chứng nhận. Trang 3 Mục “III sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Mục “IV Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận”. Trang 4 Trang này in chữ màu đen và gồm có Nội dung tiếp theo của mục “IV những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận” Nội dung lưu ý đối với người được cấp giấy chứng nhận, mã vạch. Trang bổ sung in chữ màu đen gồm Dòng chữ “Trang bổ sung giấy chứng nhận” Số hiệu thửa đất. Số phát hành giấy chứng nhận. Số vào sổ cấp giấy chứng nhận. Mục “IV Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” Những ai được quyền xin cấp sổ đỏ? Có phải tất cả mọi người đều được cấp sổ đỏ không? Hay chỉ có những cá nhân, tổ chức như thế nào mới được cấp sổ đỏ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua những điều dưới đây Người đang sở hữu đất được Nhà nước giao hay cho thuê. Trừ những trường hợp thuê đất nông nhiệp sử dụng vào các mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế hay người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất theo bản án hay quyết định của tòa án nhân dân. Những người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất Người mua nhà ở và người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất. Những thủ tục cần thực hiện để được cấp sổ đỏ mới? Để được cấp sổ đỏ mới cần chuẩn bị giấy tờ như thế nào và thực hiện ra sao? Hãy làm theo những hướng dẫn sau để có thể xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất, phiếu lấy ý kiến khu dân cư, sơ đồ nhà ở hoặc công tình xây dựng. Chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú của người sử dụng đất và bản sao các giấy tờ liên quan. Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất nơi có mảnh đất cần đăng kí. Nếu hồ sơ hợp lệ cán bộ tiếp nhận sẽ viết biên nhận hẹn người làm hồ sơ ngày nhận thông báo thuế, nếu chưa hợp lệ sẽ được hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc bằng phiếu yêu cầu bổ sung. Nhận thông báo thuế theo giấy hẹn, người chủ sỡ hữu mang biên nhận đến nhận thông báo thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế. Sau đó nộp lại biên lai thuế cho bộ phận tiếp nhận, bộ phận tiếp nhận sẽ hẹn ngày nhận giấy. Đến thời gian ghi trên phiếu hẹn thì mang phiếu hẹn đến văn phòng đăng kí để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi quyết định chi một số tiền lớn để mua được một mảnh đất thì bạn phải chắc chắn rằng mảnh đất mình sắp mua là mãnh đất có thật, đầy đủ giấy tờ và hợp pháp. Chính vì vậy việc tra cứu sổ đỏ thật sự rất cần thiết. Nó sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về mảnh đất bao gồm Sổ đỏ này có thật hay không. Thông tin về bất động sản này có đúng hay không. Tài sản này đã bị thế chấp ở đâu chưa. Nhà đất này có bị tranh chấp hay khiếu kiện gì không. Nhà đất này có đang thực hiện, đang trong tình trạng như thế nào về pháp lý. Có bị hạn chế hay ngăn chặn giao dịch hay không. Sổ đỏ này đang bị ủy quyền hay đang thực hiện những giao dịch nào Tra cứu sổ đỏ ở đâu? Bạn có thể đến những địa điểm dưới đây để nhờ tra cứu sổ đỏ. Tại đây bạn sẽ nhận được những thông tin chính xác nhất về mảnh đất. Nhờ văn phòng công chứng tra cứu. Nhờ văn phòng đăng kí đất đai tra cứu Nhờ phòng địa chỉ phường tra cứu Nhờ sở tư pháp tra cứu Tra cứu sổ đỏ qua các website tra cứu trực tuyến. Cách tra cứu sổ đỏ miễn phí online nhanh nhất? Tra cứu số đỏ online Bạn muốn kiểm tra thông tin liên quan đến sổ đỏ của nhà đất bạn muốn mua hay có ý định mua bán. Nhưng tra cứu theo cách truyền thống khá mất thời gian và công sức của bạn. Khoảng thời gian đó có thể bạn sẽ bỏ lỡ mất miếng đất “màu mỡ” mà bạn đã chọn. Nhưng bạn yên tậm, ngày nay với dịch vụ tra cứu dổ đỏ online sẽ khá nhanh và thuận tiện, những cùng sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ những thông tin cần thiết. Cách tra cứu sổ đỏ online rất dễ dàng bạn truy cập vào trang website tra cứu online. Sau đó bạn chỉ cần nhập mã sổ đỏ, chứng minh thư hoặc số điện thoại của người chủ sỡ hữu mãnh đất đó là được. Các thông tin tra cứu được sẽ bao gồm Ngày cấp sổ đỏ Lịch sử chuyển nhượng cho ai, thời gian nào, ở đâu Có đang thế chấp hay vay mượn gì không Tra cứu sổ đỏ online không những giúp bạn có được những thông tin về bất động sản nhanh chóng, hiệu quả mà còn giúp tiết kiệm thời gian tối đa cho bạn. Ngoài ra với dịch vụ tra cứu online này khi bạn xin cấp sổ đỏ mới mà đã có mã số biên nhận hồ sơ cũng có thể tự tra cứu, xem hồ sơ của mình đã được giải quyết tới đâu, còn đang còn thiếu những thủ tục gì, cần bổ sung ra sao. Tuy nhiên, hiện nay cũng có một số đơn vị cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin sổ đỏ online nhưng thời gian cũng cấp dịch vụ của họ thường trong vòng 24h, với khoảng thời gian tra cứu như vậy bạn sẽ có thể mất nhiều cơ hội giao dịch cho mình. Người dân khi kiểm tra sổ đỏ trên mạng internet là hoạt động mà nhà nước có đưa ra quy định. Thế nhưng hiện tại các phòng đăng kí đất đai thường làm chưa đúng. Thêm nữa cơ sỡ hạ tầng công nghệ thông tin thật sự chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân. Các cơ sở dữ liệu trên internet chưa tập trung, chưa ổn định, cập nhập chậm nên cơ sỡ dữ liệu đáng tin cậy nhất vẫn là dựa vào tra cứu online qua hệ thống của các phòng công chứng. Vì vậy nếu chưa thật sự cần thiết thì bạn hãy bỏ chút thời gian đến văn phòng công chứng bạn sẽ nhận được những thông tin chính xác nhất. Cách tự kiểm tra sổ đỏ Ngoài những phương pháp kiểm tra nêu trên, nếu trong trường hợp quá bất bách bạn cũng có thể tự kiểm tra qua những thông tin trên sổ đỏ. Nhưng cách này chỉ có thể giúp bạn kiểm tra sổ thật hay giả, năm cấp sổ chứ bạn không thể biết được các giao dịch đã xảy ra đối với mãnh đất đó. Kiểm tra bằng số seri hay mã vạch in tại cuối trang 4 của sổ Mã vạch được dùng để quản lý và tra cứu thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Có cấu trúc MV= Trong đó. MX là mã xã phường cấp giấy chứng nhận nơi có thửa đất. MN là mã năm cấp giấy chứng nhận gồm 2 chữ số sau cùng của năm. ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ, thủ tục đăng kí đất đai tương ứng với giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định của Bộ tài nguyên và Môi trường. Kiểm tra mẫu giấy chứng nhận Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trên phạm vi cả nước. Giấy chứng nhận gồm những đặc điểm như đã liệt kê ở trên. Những thông tin cung cấp từ bài viết cách tra cứu sổ đỏ miễn phí online trên mạng nhanh nhất có lẽ đã giúp ích được cho bạn rất nhiều khi muốn tra cứu những thông tin giao dịch bất động sản phải không nào? Hi vọng với những chia sẽ này bạn sẽ có thêm cho mình sự lựa chọn đảm bảo và hợp lý. Nếu biết cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng sẽ biết ai là người sử dụng đất, diện tích, mục đích sử dụng đất và đất có đang thế chấp không? Từ đó có thể loại trừ rủi ro pháp lý khi nhận chuyển nhượng.* Sổ đỏ, Sổ hồng là cách gọi phổ biến của người dân; tùy vào từng thời kỳ mà Sổ đỏ, Sổ hồng có tên gọi pháp lý khác nhau. Từ ngày 10/12/2009 đến nay, khi đủ điều kiện thì người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường với tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận.Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung sau- Trang 1 gồm+ Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ.+ Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.+ Số phát hành Giấy chứng nhận số seri gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi Trang 2 là thông tin thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với Trang 3 là sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng Trang 4 là nội dung tiếp theo của mục những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận, nội dung lưu ý, mã dù chỉ có 04 trang nhưng rất nhiều thông tin phức tạp, để biết rõ mời đọc giả xem cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng dưới Thông tin người sử sụng đấtThông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được ghi tại trang 1 của Giấy chứng nhận.* Cá nhân trong nướcĐiểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định thông tin người được cấp Giấy chứng nhận là cá nhân trong nước như sau“Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” hoặc “Bà”, sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân nếu có, địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”;”* Hộ gia đình sử dụng đấtTheo điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin khi cấp Giấy chứng nhận cho Hộ gia đình sử dụng đất như sau- Ghi "Hộ ông" hoặc "Hộ bà", sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình; địa chỉ thường trú của hộ gia Nếu chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó.* Nhà đất là tài sản chung của vợ chồngCăn cứ điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng.* Tổ chức trong nướcKhi cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân là giấy tờ về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc Giấy chứng nhận hoặc giấy phép, về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức theo điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.Cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng Ảnh minh họa2. Thông tin về thửa đấtĐiều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định thông tin về thửa đất được thể hiện tại trang 2 của Giấy chứng nhận gồm Thửa đất số, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng. Trong đó cần lưu ý một số thông tin sau* Hình thức sử dụngTheo khoản 5 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, hình thức sử dụng được ghi như sau- Ghi “Sử dụng riêng” nếu toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,....- Ghi “Sử dụng chung” nếu toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng ý Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi "Sử dụng riêng" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi "Sử dụng chung" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm dụ Sử dụng riêng Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung Đất ở 50m2, đất trồng cây hàng năm 200m2.* Mục đích sử dụng đấtKhi nhận chuyển nhượng thì mục đích sử dụng đất rất quan trọng vì người dân phải sử dụng đúng mục đích sử dụng đất, nếu tự ý chuyển mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban cứ khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau- Nhóm đất nông nghiệp gồm "Đất chuyên trồng lúa nước", "Đất trồng lúa nước còn lại", "Đất trồng lúa nương", "Đất trồng cây hàng năm khác", "Đất trồng cây lâu năm", "Đất rừng sản xuất", "Đất rừng phòng hộ", "Đất rừng đặc dụng", "Đất nuôi trồng thủy sản", "Đất làm muối", "Đất nông nghiệp khác".- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm "Đất ở tại nông thôn", "Đất ở tại đô thị, "Đất thương mại, dịch vụ", "Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp", "Đất phi nông nghiệp khác",…Lưu ý- Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó. Nếu thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi "là chính".- Thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi "Đất ở" và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.* Thời hạn sử dụng đấtTheo khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thời hạn sử dụng đất được ghi nhận rõ trong Giấy chứng nhận như sauTTThời hạn sử dụng đấtTrường hợp1Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/... ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụngSử dụng đất có thời hạn2Lâu dàiThời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài. Ví dụ Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng3Theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đấtĐược Nhà nước giao đất, cho thuê đấtTrường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất "Đất ở Lâu dài; Đất... ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở Sử dụng đến ngày …/…/... ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng.3. Thông tin về nhà ởThông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận và được thể hiện như sau* Nhà ở riêng lẻ- Loại nhà ở Ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà dụ “Nhà ở riêng lẻ”; “Nhà biệt thự”.- Diện tích xây dựng Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Ví dụ 68, Diện tích sàn Ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các Hình thức sở hữu ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm Cấp hạng nhà ở Ví dụ Cấp Thời hạn được sở hữu+ Nếu mua nhà ở có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.+ Nếu được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn.+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".* Căn hộ chung cư- Loại nhà ở Ghi "Căn hộ chung cư số…".- Tên nhà chung cư Ghi tên hoặc số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê Diện tích sàn Ghi diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà Hình thức sở hữu Ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm dụ Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung Thời hạn được sở hữu+ Nếu mua căn hộ chung cư có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".- Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ Ghi tên từng hạng mục ngoài căn hộ chung cư và diện tích kèm theo nếu có mà chủ sở hữu căn hộ có quyền sở hữu chung với các chủ căn hộ khác theo hợp đồng mua, bán căn hộ đã ý Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản chưa có nhu cầu chứng nhận thì được thể hiện bằng dấu "-/-".4. Thông tin sang tên, thế chấpKhoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định“Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”Như vậy, khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp…phải đăng ký biến động và chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm vào sổ địa hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đăng ký sang tên người sử dụng đất có quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới. Nếu không đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới thì thông tin chuyển nhượng, tặng cho sẽ được ghi tại trang 3, trang 4 hoặc tại trang bổ sung nếu trang 3, trang 4 đã ghi kín.Ngoài ra, việc thế chấp cũng chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính và thông tin thế chấp được thể hiện tại trang 3, trang 4 hoặc tại trang bổ sung nếu trang 3, trang 4 đã ghi kín.Ví dụ Chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn A, CMND số 020908673 và vợ là bà Nguyễn Thị B, CMND số 020908675, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số luận Trên đây là cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng; người dân có thể không cần phải xin thông tin đất đai mà tự mình đối chiếu, kiểm tra những thông tin trong Giấy chứng nhận để loại trừ những rủi ro trong việc nhận chuyển có vướng mắc liên quan đến đất đai - nhà ở, bạn đọc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Thủ tục sang tên Sổ đỏ Toàn bộ những hướng dẫn mới nhất Kiểm tra sổ đỏ thật, sổ đỏ giả rất quan trọng, trước khi cá nhân, hộ gia đình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ảnh minh họa Kiểm tra sổ đỏ thật, sổ đỏ giả trực tiếp Theo thông tư 23/2014/TT-BTNMT, người dân có thể kiểm tra sổ đỏ thật, sổ đỏ giả thông qua các thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đặc biệt, người dân nên kiểm tra mã vạch được in tại cuối trang 4 của sổ đỏ. Trong đó, kiểm tra phần mục đích của mã vạch, được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về sổ đỏ và hồ sơ cấp sổ đỏ. Mã vạch trên sổ đỏ có cấu trúc dưới dạng MV = Theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT. Trong đó, MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất. Để kiểm tra, hãy đối chiếu mã đơn vị hành chính của xã, phường, thị trấn nơi có đất với mã trên sổ đỏ. MN là mã của năm cấp sổ đỏ, bao gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp sổ đỏ. ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với sổ đỏ được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Kiểm tra sổ đỏ thật hay giả tại Văn phòng đăng ký đất đai Đây là cách kiểm tra sổ đỏ chính xác nhất mà người dân nên thực hiện nếu có nhu cầu. Để kiểm tra thông tin về sổ đỏ, cá nhân, hộ gia đình tải phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01/PYC và điền chính xác, đầy đủ thông tin ghi rõ lý do, thông tin thửa đất, người đứng tên sổ đỏ để đối chiếu với thông tin, dữ liệu địa chính. Sau đó, cá nhân, hộ gia đình nộp phiếu yêu cầu kiểm tra sổ đỏ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Sau khi nhận được phiếu yêu cầu, cơ quan chức năng sẽ xử lý yêu cầu và thông báo kết quả tới cá nhân, hộ gia đình. Sau khi cá nhân, hộ gia đình thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu. Nếu nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. Kiểm tra sổ đỏ là việc làm hết sức cần thiết khi bạn thực hiện các giao dịch đất đai. Bài viết sau chúng tôi sẽ hướng dẫn cách kiểu tra sổ đỏ và sổ hồng thật – giả. Kiểm tra sổ đỏ trong khi thực hiện các giao dịch chuyển nhượng đất đai là việc làm vô cùng quan trọng. Bởi lẽ ngày nay việc làm giả các loại giấy tờ ngày càng trở nên tinh vi, chúng ta khó có thể phân biệt bằng mắt thường. Vậy, làm cách nào để có thể kiểm tra sổ đỏ và sổ hồng thật – giả? Trong bài viết dưới đây, AZBĐS sẽ hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ và sổ hồng thật – giả nhé! Nội dung bài viết1 Tại sao lại gọi là sổ đỏ và sổ hồng?2 Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng thật – giả chính xác Kiểm tra sổ đỏ, hồng bằng kính Kiểm tra sổ đỏ, hồng bằng đèn pin Soi kỹ các vị trí có thể bị tẩy xóa cơ học3 Kiểm tra sổ đỏ và sổ hồng thật – giả ở đâu? Nếu bạn chưa biết đến đâu để kiểm tra sổ đỏ thì hãy đến những địa chỉ dưới đây Văn phòng đăng ký quyền sử dụng Sử dụng tính năng tra cứu sổ đỏ online Tại sao lại gọi là sổ đỏ và sổ hồng? Thông thường, chúng ta vẫn nghe thấy mọi người gọi là sổ đỏ, sổ hồng nhưng không biết sổ đỏ và sổ hồng là gì. Thực chất, sổ đỏ có bìa màu đỏ, là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được cấp cho các khu vực nông thôn. Theo quy định của Chính phủ, sổ đỏ được cấp cho nhiều loại đất khác nhau như đất lâm nghiệp, đất nông thôn, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất làm nhà ở. Sổ đỏ được cấp cho cả hộ gia đình nên việc chuyển nhượng phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên. Sổ hồng có bìa màu hồng, chuyên dùng cho khu vực đô thị và còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất. Trong sổ hồng có các thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất như số thửa đất, số tờ bản đồ, loại đất, diện tích, thời hạn sử dụng đất… và các thông tin quyền sở hữu nhà ở như diện tích xây dựng, kết cấu nhà, số tầng, diện tích sử dụng riêng và chung….Sổ hồng khi chuyển nhượng chỉ cần có chữ ký của người đứng tên trên giấy chứng nhận. Hình ảnh sổ đỏ Không phải ai cũng biết cách kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng. Nếu chỉ nhìn màu sắc của sổ thì rất có thể bạn sẽ gặp phải tình trạng sổ giả, và đây là rủi ro lớn trong khi giao dịch chuyển nhượng đất đai. Tuy nhiên, nếu bạn áp dụng những mẹo nhận biết của phòng giám định kỹ thuật hình sự, bạn sẽ cảm thấy không khó để nhận biết sổ đỏ và sổ hồng thật – giả, cụ thể Kiểm tra sổ đỏ, hồng bằng kính lúp Sử dụng kính lúp để kiểm tra cũng là cách phổ biến được nhiều người áp dụng. Bởi vì, sổ đỏ và sổ hồng được làm bằng công nghệ in offset. Phương pháp in này sẽ cho ra màu mực đều, hình in sẽ vô cùng sắc nét. Nếu là sổ giả thì do không sử dụng công nghệ này nên các chi tiết mờ nhòe. Thậm chí khi bạn dùng kính lúp soi kỹ sẽ thấy nhiều màu mực khác nhau đan xen. Kiểm tra sổ đỏ, hồng bằng kính lúp Kiểm tra sổ đỏ, hồng bằng đèn pin Một trong những cách nhanh nhất để nhận biết được sổ đỏ thật giả là sử dụng đèn pin. Để áp dụng cách này, bạn sẽ dùng một chiếc đèn pin một góc từ 10 độ đến 20 độ chiếu vào mặt giấy đúng vị trí có hình dấu góc dưới nằm bên phải mặt trước của phần dấu nổi. Thông thường, vị trí giữa dấu nối sẽ có mã số hiệu được đóng hoặc in vào. Quan sát nếu thấy mã số hiệu trùng khớp hình dấu nổi thì chắc chắn đó là sổ đỏ thật, còn ngược lại là sổ giả. Mặt khác, nếu là sổ giả thì hình dấu sẽ không nổi rõ nội dung, do tạo thành từ các chi tiết lõm. Kiểm tra sổ đỏ, hồng bằng đèn pin Soi kỹ các vị trí có thể bị tẩy xóa cơ học Theo các chuyên viên giám định tại phòng kỹ thuật hình sự, những sổ đỏ giả thường sẽ bị tẩy xóa. Các vị trí dễ dàng khi tẩy xóa bao gồm số sổ, thời hạn, loại đất, diện tích, hình thức sử dụng. Nếu soi kỹ bằng mắt bạn có thể phát hiện ra. Mặt khác, khi xem xét sổ đỏ bạn cũng cần lưu ý những sổ mà có trang bổ sung, các trang này có được in theo công nghệ in offset hay không, trang bổ sung có bị tẩy xóa gì không, dấu giáp lai được in rõ nét hay mờ nhòe. Đặc biệt những sổ bị thế chấp nhiều lần, bạn xem xét kỹ chữ ký và dấu của tổ chức công chứng. Kiểm tra sổ đỏ và sổ hồng thật – giả ở đâu? Nếu bạn chưa biết đến đâu để kiểm tra sổ đỏ thì hãy đến những địa chỉ dưới đây Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Theo quy định của pháp luật đất đai, cơ quan có thẩm quyền cấp và quản lý sổ đỏ, sổ hồng là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện đối với các nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất. Vì vậy, nếu muốn kiểm tra sổ là thật hay giả, bạn có thể đến văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Nếu như địa phương chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thì bạn kiểm tra tại phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện. Đây là phòng ban được ủy ban nhân dân huyện ủy quyền thực hiện quản lý đất đai. Kiểm tra sổ đỏ và sổ hồng thật – giả ở đâu? Sử dụng tính năng tra cứu sổ đỏ online Ngày nay khi mạng internet phát triển, việc kiểm tra, tra cứu thông tin sổ đỏ, sổ hồng online trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn. Bạn không phải mất nhiều thời gian đi lại xếp hàng tại các cơ quan của nhà nước mà có thể tra cứu tại bất cứ nơi đây và bất cứ khi nào muốn. Tuy nhiên, khi sử dụng tính năng tra cứu sổ đỏ online, bạn cần tìm hiểu những trang web uy tín để tránh bị lừa gạt tiền của mà không tra được gì. Cách kiểm tra sổ đỏ online vô cùng đơn giản. Bạn chỉ cần nhập thông tin về tên chủ sở hữu và số seri sổ đỏ, trong vòng 24h sẽ được thông báo kết quả sổ đỏ cần tra. Thông thường kết quả sổ đỏ sẽ cung cấp cho bạn các thông tin liên quan đến mảnh đất đó gồm loại hình nhà đất, lịch sử mua bán thửa đất, thửa đất có tranh chấp hay bị cấm giao dịch. Các thông tin hữu ích này giúp bạn dễ dàng nhận ra sổ thật, giả và các vấn đề pháp lý khác. Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã biết kiểm tra sổ đỏ như thế nào rồi phải không. Hy vọng rằng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn có thêm nhiều kinh nghiệm khi thực hiện giao dịch đất đai đảm bảo an toàn, tránh được rủi ro. TÌM HIỂU THÊM Công chứng, chứng thực sổ đỏ ở đâu, cần những giấy tờ gì Nguyên tắc ký hợp đồng 3 bên giữa ngân hàng – chủ đầu tư – khách hàng Ngày càng xuất hiện nhiều sổ đỏ, sổ hồng giả. Vì vậy, mỗi người cần tự trang bị kiến thức nhận biết sổ đỏ giả để bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của mình trước khi kí hợp đồng đặt cọc, chuyển nhượng,…Một trong những căn cứ có thể dùng để kiểm tra tính hợp lệ của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là Mã vạch của giấy chứng nhận. Chúng ta có thể kiểm tra các thông tin năm cấp, nơi cấp, địa chỉ thửa đất dựa trên mã vạch và các thông tin này phải trùng khớp với thông tin được in tại trang 2 của Giấy chứng nhận. Sau đây là cách kiểm tra mã vạch sổ đỏQuy định pháp luật về mã vạch sổ đỏ, sổ hồng“Điều 15. Mã vạch của Giấy chứng nhận” trong Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 19/5/2014 có hiệu lực từ ngày 5/7/2014 quy định rõ cấu trúc của Mã vạch trên sổ hồng, sổ đỏ như sauMã vạch được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng vạch được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = trong đóa MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Namtrường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất;b MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;c ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp một hồ sơ đăng ký mà ghi vào một Giấy chứng nhận không hết, phải ghi vào nhiều Giấy chứng nhận để cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này thì các Giấy chứng nhận này được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai trong những cách hiệu quả để nhận biết sổ hồng giả, sổ đỏ giả là kiểm tra mã vạch sổ đỏ được Nhà nước in ở cuối trang 4 bên góc phải cuốn sổ. Đây là một dãy số gồm 13 hoặc 15 chữ số được mã hóa theo quy định. Theo đó có thể xác định chính xác các đơn vị hành chính nơi cấp sổ, năm cấp sổ và số thứ tự lưu trữ của cách đối chiếu mã vạch này với thông tin thửa đất trong trang 2, có thể nhận biết sổ hồng, sổ đỏ là thật hay quy định, mã vạch sổ hồng, sổ đỏ có thể có 13 hoặc 15 chữ số sai khác ở mã Tỉnh/TP. trung ương. M mã vạch 13 chữ số không thể hiện Tỉnh/TP, trung ương được mã hóa bằng 2 chữ số đầu tiên từ trái qua phải, chỉ thể hiện cấp Phường/Xã nơi tọa lạc của thửa chữ số cuối trong mã vạch là “Số thứ tự lưu trữ của hồ sơ địa chính” không quan trọng vì không thể đối chiếu kiểm tra được. Vì vậy, các bước kiểm tra mã vạch đúng của sổ hồng, sổ đỏ như sauBắt đầu kiểm tra dãy số mã vạch từ phải qua qua 6 chữ số đầu chữ số tiếp theo là “Mã Năm” cấp Giấy chứng nhận nghĩa là 2 số cuối của năm ký sổ nếu mã năm này không trùng với năm cấp sổ được in ở cuối trang 2 của sổ thì có thể xác định mã vạch này sai, sổ có thể là sổ chữ số tiếp theo là “Mã Xã/Phường” nơi có thửa đất nếu mã này không thể hiện đúng xã/phường in trên đầu trang 2 của sổ hồng, sổ đỏ mục Địa chỉ… thì có thể xác định mã vạch này sai, sổ có thể là sổ chữ số tiếp theo nếu có là “Mã Tỉnh/TP. trung ương nơi có thửa đất nếu mã này không thể hiện đúng Tỉnh/TP. trung ương in trên đầu trang 2 của sổ hồng, sổ đỏ mục Địa chỉ… thì có thể xác định mã vạch này sai, sổ có thể là sổ kiểm tra sổ hồng giả bằng kính lúpSổ hồng, sổ đỏ thật được in bằng phương pháp in offset nên màu sắc rất sắc nét, màu mực đồng màu trên cùng một chi tiết in. Còn giấy tờ giả mạo do in màu kỹ thuật số nên chi tiết in không sắc nét, trên cùng một chi tiết in có nhiều hạt mực có màu đậm nhạt khác tra các vị trí có thể bị tẩy xóa cơ học của sổ đỏSố tờ, số thửa, mã vào sổ quyết địnhLoại đấtThời hạnHình thức sử dụngDiện tích bằng số, bằng chữ.Đối với các sổ có trang bổ sung cần kiểm tra phương pháp in của phôi trang bổ sung in offset, dấu giáp lai của trang phụ lục với sổ kiểm tra phương pháp đóng dấu, các vị trí của trang bổ sung có bị tẩy xóa hay không chuyển quyền sử dụng đất, diện tích… Nếu sổ đã thế chấp nhiều lần cần kiểm tra kỹ dấu, chữ ký của Văn phòng đăng ký nhà đất hoặc phòng tài nguyên và môi trường. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

kiểm tra số sổ đỏ