chỉ số nhớt xe máy
Định nghĩa. Chỉ số độ nhớt là thông số chỉ sự thay đổi độ nhớt của dầu theo nhiệt độ. Đây được xem là yếu tố quan trọng quyết định đến khả năng làm mát và giảm ma sát cho động cơ ô tô của một loại dầu nhớt ô tô. Điều này cũng sẽ giúp động cơ xe
Chữ số đứng trước “W” là cấp độ nhớt trong điều kiện thời tiết lạnh hoặc mùa đông, dùng để chỉ khoảng nhiệt độ mà tại đó giúp động cơ khởi động tốt. Cấp độ nhớt càng nhỏ (0W, 5W, 10W, 15W, 20W, 25W) thì dầu nhớt càng loãng ở nhiệt độ âm, do vậy sẽ
Ich Möchte Dich Besser Kennenlernen Englisch. THÔNG SỐ DẦU NHỚT XE MÁY . 2 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MÀ BẠN CẦN QUAN TÂM. 1. Cấp độ nhớt SAE Theo những chuyên gia và hiệp hội ô tô tại mỹ dầu nhớt được phân thành 2 loại Dầu nhớt Đơn cấp & Dầu Nhớt Đa Cấp Tiêu chuẩn để đánh giá cấp độ nhớt dựa trên các tính chịu nhiệt hoạt động nhiệt của động cơ và dưới đây mình sẽ phân tích kỹ hơn. CẤP ĐỘ NHỚT ĐƠN CẤP Các thông tin ký hiệu dễ nhận biết SAE 40, 50 …., Loại nhớt này được đảm bảo hoạt động bôi trơn ở nhiệt độ cao vì khi nhiệt độ thấp thì dầu nhớt sẽ đặc làm ảnh hưởng đến việc khởi động xe máy từ đó ảnh hướng đến quá trình hoạt động của động cơ. CẤP ĐỘ NHỚT ĐA CẤP Đặc điểm Dầu nhớt đa cấp vượt trội hơn so với dầu nhớt đơn cấp là nó khắc phục được những gì của dầu nhớt đơn cấp, một số thông số bạn thường sẽ thấy và dễ nhận biết nhớt đa cấp trên thị trường SAE 10W-30 ,SAE 10W -40 , SAE 20W-50 ,… từ đó chúng ta cũng thấy được đặc điểm của nhớt đa cấp nó có bổ sung thêm thông số ” W” . chữ W trong được lấy nghĩa từ winter được dịch nghĩa là mùa đông , lấy tiêu chí khắc phục từ nhớt đơn cấp nhưng trong W vẫn có nhiều cấp độ , 5, 10, 15, 20 cấp độ nhớt càng nhỏ thì càng loãng với nhiệt độ âm. ĐẶC BIỆT sau chữ W là cấp độ nhớt để dễ hiểu thì cấp nhớt càng cao thì duy trì nhớt ở nhiệt độ càng cao 100 độ C từ đó giúp bảo vệ động cơ một cách hiệu quả trong trường hợp máy hoạt động liên tục. 2. Cấp chất lượng của dầu nhớt. Chất lượng của dầu nhớt là thông số cực kỳ quan trọng không kém cấp độ nhớt , chất lượng được đo qua chỉ số API chữ viết tắt của American Petroleum Institute. Chỉ số API phân loại chất lượng cho động cơ xăng SA, SB, SC, SE …. SN theo cấp độ tăng dần , còn đối với động cơ diesel thì được phân loại theo CA, CB, CC, CD…. cấp chất lượng càng cao thì chữ cái càng tiếng về cuối của bảng chữ cái . Đặc biệt vẫn còn chỉ số JASO được chia trên 4 cấp độ JASO MA, JASO MA1, JASO MA2, JASO MB, Thông số MA cho xe số, MB là cho xe tay ga. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn phần nào phân biệt các loại nhớt . Đến biết thêm thông tin vui lòng truy cập vào đường link bên cạnh FANPAGE MIENNAMPETRO
1455 07/01/2022 Nhiều người thường thắc mắc các chỉ số như SAE 20W-40 rồi API SF, SG…. được in trên chai nhớt, trên lốc máy, trên cây thăm nhớt… có ý nghĩa gì? API chữ viết tắt của American Petroleum Institute đây là hiệp dầu khí Hoa Kỳ. Cấp chất lượng của API cho động cơ chạy xăng là chữ “S” đầu ví dụ SA, SB, SC, SE, SF, SG, … cho đến cấp chất lượng SM đụng nóc hiện tại chỉ có mỗi dầu nhớt dành cho xe hơi mới có cấp chất lượng đụng nóc này trong đó Castrol Magnatec với cấp chất lượng API SM hiện đang được phân phối rộng rãi bởi WASHPRO. Vietnam . Còn các dầu nhớt thông dụng cho xe máy thường là SF và SG. API cho động cơ diesel ký hiệu là chữ “C” đầu ví dụ CA, CB, CC, CD, … Người ta vẫn thường gọi chỉ số này là Phẩm chất nhớt hay Cấp nhớt, cấp nhớt càng cao thì phụ gia càng nhiều và cao cấp, đáp ứng các yêu cầu khắc nghiệt của các chi tiết máy xe đời mới. JASO chữ viết tắt của Japanese Automotive Standards Organization đây là tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn ôtô của Nhật Bản. Có nhiều tiêu chuẩn của JASO, tuy nhiên đối với loại xe 4 thì là JASO MA, còn xe 2 thì là JASO “FC”. SAE chữ viết tắt của Society of Automotive Engineers dịch là hiệp hội kỹ sư tự động hóa, để dễ hiểu thì các công ty dầu nhớt gắn liền với tiếng Việt cho dễ nhớ là “Độ nhớt”. Độ nhớt phân ra làm 2 loại đơn cấp và đa cấp. * Đơn cấp Ký hiệu SAE 40, SAE 50 độ nhớt giảm nhanh theo nhiệt độ dầu. Ở môi trường Việt Nam hoàn toàn có thể sử dụng loại dầu này. Tuy nhiên, khi máy còn nguội, dầu sẽ hơi đặc và không được bơm tốt lên các chi tiết máy, khả năng giải nhiệt của loại dầu đơn cấp cũng rất kém. Loại dầu này thường được dùng cho các loại động cơ 2 kỳ, máy cắt cỏ, máy nông nghiệp, công nghiệp… hay để người sử dụng pha vào các phụ gia đặc biệt. * Đa cấp Ký hiệu SAE 20w-40, SAE 15w-40 độ nhớt của dầu theo nhiệt độ ổn định hơn so với dầu đơn cấp. Hơn nữa, độ loãng của dầu vẫn đảm bảo dù nhiệt độ thấp, do đó việc bơm dầu bôi trơn khi máy “nguội” sẽ tốt hơn… Độ nhớt đóng vai trò quan trọng trong tính chất của một loại dầu động cơ. Nếu đánh giá theo độ nhớt của SAE, dầu có chữ “W” là loại đa cấp, dùng trong tất cả các mùa. Hệ thống phân loại của SAE khá phức tạp, nó liên quan tới nhiều khái niệm khác nhau. Tuy nhiên, có thể chỉ ra những yếu tố chính. Đối với dầu đa cấp, sau chữ SAE là tiền tố như 5W, 10W hay 15W, 20W. Những số đứng trước chữ “W” còn gọi là thông số đầu dùng để chỉ khoảng nhiệt độ mà loại dầu động cơ đó có độ nhớt đủ để khởi động xe lúc lạnh. Để xác định nhiệt độ khởi động theo ký tự này, bạn chỉ cần lấy 30 trừ đi các số đó nhưng theo nhiệt độ âm. Ví dụ, dầu 10W sẽ khởi động tốt ở -20ºC, dầu 15W khởi động tốt ở -15ºC. Các loại dầu động cơ ở các nước hàn đới thường là loại 5W, 10W, 15W nhưng đa số các sản phẩm ở Việt Nam chỉ là loại 10W, 15W hay 20W. Mặc dù không có ý nghĩa quan trọng khi khởi động vì thời tiết ở Việt Nam thường không quá lạnh, nhưng để đạt được các yêu cầu khởi động lạnh, các nhà sản xuất phải thêm vào các chất phụ gia nên dầu có số càng nhỏ thì càng đắt. Loại 10W, 15W và 20W có mức giá trung bình nên được các hãng dầu nhờn nhập về hoặc sản xuất ở Việt Nam. Đứng sau chữ “W” ở loại dầu đa cấp có thể là chữ 40, 50 hoặc 60. Thông thường, số càng to thì độ nhớt càng lớn và ngược lại. Đây là ký hiệu độ nhớt tương đương khi ở nhiệt độ làm việc. Ví dụ với nhớt 10W40, khi ở nhiệt độ thường thì khá loãng, tương đương dầu Sae 10, nhưng ở mặt tiếp xúc các chi tiết máycó nhiệt độ cao, thì nhớt sẽ kéo màng với độ nhớt tương đương dầu Sae 40. Dầu nhớt động cơ Chức năng của dầu nhớt động cơ là bôi trơn giảm ma sát và giảm mài mòn cho các bộphận chuyển động trong động cơ, chống ăn mòn, làm mát, làm kín buồng đốt và làm sạch động cơ. Ngoài chức năng bảo vệ động cơ, dầu nhớt động cơ hiện đại còn phải có thời gian sử dụng dài và tương thích với các bộ phận xử lý khí thải được lắp trong động cơ. Tùy theo loại động cơ 2 thì hay 4 thì và nhiên liệu sửdụng xăng, dầu diesel, dầu cặn, nhiên liệu sinh học, hay khí đốt mà dầu nhớt động cơ sẽ được thiết kế thích hợp để đáp ứng tốt các yêu cầu bôi trơn. Độ nhớt SAE của dầu động cơ Độ nhớt của dầu động cơ được thống nhất đánh giá bằng cấp độ nhớt SAE do Hiệp hội các kỹ sư ô-tô của Mỹ Society of Automotive Engineers ban hành. Hệ thống độ nhớt SAE J300 đã được cập nhật, bổ sung nhiều lần để phù hợp với nhiều điều kiện thời tiết và công nghệ chế tạo động cơ, lần cập nhật gần nhất là vào tháng 12/1999 Cấp SAE càng lớn thì dầu càng đặc, các cấp độ nhớt W Winter là các độ nhớt lỏng để động cơ dễ khởi động vào mùa đông. Các cột tiếp theo là các số đo độ nhớt tương ứng. Các loại dầu nhớt động cơ đơn cấp, vd SAE 15W hoặc SAE 40 chỉ thích hợp cho một mùa. Các loại dầu nhớt động cơ đa cấp, vd SAE 15W-40, SAE 5W-30 sử dụng được quanh năm. Dầu nhớt đa cấp có dải nhiệt độ làm việc rộng, giúp động cơ dễ khởi động ở nhiệt độ thấp và bảo vệ tốt cho động cơ ở nhiệt độ cao. Tùy theo điều kiện thời tiết tại khu vực động cơ làm việc và tùy theo tính năng của động cơ mà nhà sản xuất động cơ có thể khuyến cáo các cấp độ nhớt SAE phù hợp. Phân loại tính năng của dầu nhớt động cơ Có nhiều tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn riêng của các nhà sản xuất động cơ để phân loại tính năng làm việc của dầu nhớt động cơ Phân loại API của Viện dầu khí Mỹ American Petroleum Institute là phân loại phổ biến nhất. Phân loại ACEA của Các nhà sản xuất Ô-tô Châu Âu Association des Constructeurs Européens de l’Automobile Phân loại JASO của Tổ chức Tiêu chuẩn Ô-tô Nhật Bản Japan Automobile Standards Organisation Phân loại riêng của các hãng ô-tô, vd Mercedes, Ford, Volvo, BMW, vv… Các tiêu chuẩn phân loại đều dựa trên các thử nghiệm lý hóa tính của dầu nhớt, các thử nghiệm động cơ trên băng thử và cũng có thể bao gồm các thử nghiệm thực tế trên đường. Phân loại API Dầu nhớt động cơ xăng 4 thì * API đã loại bỏ các phương pháp thử nghiệm các cấp dầu này, tuy nhiên một số cấp dầu nói trên vẫn còn được sử dụng ở nhiều thị trường. Dầu nhớt động cơ diesel * API đã loại bỏ các phương pháp thử nghiệm các cấp dầu này, tuy nhiên một số cấp dầu nói trên vẫn còn được sử dụng ở nhiều thị trường. Phân loại ACEA Phân loại ACEA được đưa ra từ 1996 để thay thế cho hệ thống phân loại cũ CCMC. Hệ thống phân loại ACEA được thay đổi nhiều lần và hiện nay tiêu chuẩn đang lưu hành là ACEA 2004. ACEA 2008 đã được ban hành và sẽ được áp dụng kể từ tháng 12/2010. Phân loại ACEA 2008 Dầu nhớt dùng cho động cơ xăng và diesel hạng nhẹ A1/B1, A3/B3, A3/B4, A5/B5 trong đó Ax là cấp dầu nhớt dùng cho động cơ xăng, Bx là cấp dầu nhớt dùng cho động cơ diesel hạng nhẹ. Dầu nhớt dùng cho động cơ xăng và diesel hạng nhẹ có trang bị bộ xử lí khí thải C1, C2, C3, C4 Dầu nhớt dùng cho động cơ diesel hạng nặng E4, E6, E7, E9 Cấp ACEA thích hợp cho động cơ được các nhà sản xuất ô-tô khuyến cáo. Các cấp dầu Cx được đặc biệt pha chế để kéo dài tuổi thọ sử dụng của các thiết bị xử lí khí thải như DPF Diesel Particulate Filter và TWC Three Way Catalyst. Các loại dầu này có thể có it tro sun-phát Sulphated Ash, SA, ít lưu huỳnh Sun-phua, S và ít Phốt-pho P, gọi là dầu ít SASP.
Là người trực tiếp sử dụng xe, bạn có biết dầu nhớt có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo “xế cưng” của bạn có vận hàng động cơ trơn tru hay không. Vì vậy, để chọn đúng loại và phù hợp với từng loại động cơ xe ô tô, thì bạn cần biết các ký hiệu ghi trên dầu. Vậy các thông số ghi trên dầu hay còn gọi là chỉ số nhớt có ý nghĩa gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé! Chỉ số độ nhớt, được hiểu là chỉ số thể hiện của sự thay đổi độ nhớt của dầu nhờn theo nhiệt độ. Hay nói cách khác đơn giản hơn là dầu lỏng thì có độ nhớt thấp và ngược lại, dầu càng đặc thì có độ nhớt cao. Đây được xem là yếu tố quan trọng trong việc giảm ma sát và khả năng làm mát của dầu, giúp quá trình động lực học của máy hoạt động trơn tru hơn. Chỉ số nhớt là chỉ số thể hiện của sự thay đổi độ nhớt của dầu nhờn theo nhiệt độ Độ nhớt là gì? Độ nhớt được hiểu là thước đo khả năng thay đổi của dung dịch dưới ứng suất cắt. Nó còn được hiểu là mật độ hoặc lực cản dòng chảy. Vì vậy, nước có độ “loãng” vì nó có độ nhớt thấp hơn. Trong khi đó, dầu thực vật lại có độ đậm đặc hơn rất nhiều vì nó có độ nhớt cao hơn. Độ nhớt là thước đo khả năng thay đổi dung dịch Công dụng của dầu nhớt mang lại cho động cơ là gì? Dầu nhớt có công dụng vô cùng quan trọng trong các thiết bị ô tô hay xe máy ngày nay. Dầu nhớt giúp hệ thống xe hoạt động vận hành một cách trơn tru. Về mặt lịch sử thì dầu nhớt động cơ xe ô tô chỉ là chất hỗn hợp của dầu gốc và phụ gia. Công dụng chính là để bôi trơn các bộ phận động cơ từ đó giúp chúng giảm ma sát và làm sạch cũn như bảo vệ động cơ. Hãy cùng điểm qua 5 ưu điểm tiêu biểu và dầu nhớ mang lại như sau Bôi trơn Dầu nhớt mang lại khả năng bôi trơn, khi dầu đi vào động cơ giúp piston chuyển động lên xuống xilanh trơn tru và đều hơn. Điều này giảm thiểu ma sát và tăng hiệu quả. hoạt động giúp giảm hao mòn các bộ phận trong quá trình hoạt động vận hành. Làm kín Trong quá trình động cơ hoạt động, dầu không chỉ có tác dụng bôi trơn. Mà còn có tác dụng giảm sóc như một tấm đệm, giúp làm kín khe hở giữa piston và thành xylanh, duy trì áp suất tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu. Làm mát Dầu có tác dụng làm mát, dầu luân chuyển liên tục đến mọi ngóc ngách của khoang máy, làm giảm đáng kể lượng nhiệt tỏa ra . Điều này giúp cho động cơ không bị thì trạng quá nóng bị nóng, hay xấu nhất là cháy Piston. Chống gỉ Ngoài ra, các bộ phận và chi tiết kim loại trong động cơ được phủ một lớp dầu mỏng, không chỉ giúp giảm ma sát mà còn hạn chế tiếp xúc với không khí, chống oxy hóa và đảm bảo an toàn cho tài xế lái xe và người trong xe ô tô. Làm sạch Khi nhiên liệu được đốt cháy trong buồng đốt, một lượng lớn muội than được tạo thành. Không ngừng phát tán và giữ lại trong động cơ. Nhờ sự tuần hoàn liên tục của dầu, giúp rửa và làm sạch các cặn bẩn này. . Ngoài ra còn có những công dụng khác đáng kể đến như Tăng cường hiệu suất nhiên liệu của động cơ ô tô, hay đặc biệt nó giúp bản vệ hệ thống khí thải của xe. Các chỉ số của dầu nhớt động cơ ô tô cần chú ý Trong quá trình động cơ xe của bạn hoạt động, do sự ma sát của kim loại trong xi lanh, sinh ra một lượng nhiệt lớn cùng với nhiều cặn bẩn. Dầu động cơ đóng vai trò quan trọng trong việc hạn chế những sự cố trên, giúp động cơ vận hành êm ái và bảo vệ động cơ, để bảo vệ động cơ xe bạn nên kiểm tra nhớt máy thường xuyên, thay nhớt. Tốt nhất bạn nên xem chỉ số nhớt của dầu động cơ mà bạn muốn thay đổi. Theo quy định, điều này được mã hóa theo phân loại quốc tế SAE, API, ví dụ 10W40 SL. Các thông số quan trọng được mã hóa trong bộ số và ký tự này độ nhớt của dầu và phạm vi nhiệt độ áp dụngSAE, mặt khác API là mức độ đặc tính hiệu suất. Các chỉ số của dầu nhớt Hệ số nhớt đọc ra sao? Độ nhớt hay hệ số nhớt là đơn vị biểu thị đặc tính chống trượt hoặc dịch chuyển giữa các lớp chất lỏng của chất lỏng, Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do sự xuất hiện của ma sát bên trong giữa các lớp chất lỏng chuyển động. Thông thường, hệ số của độ nhớt được thể hiện trên bề mặt của chai dầu. Chỉ số SAE Chỉ số dầu nhờn là tiêu chuẩn chất lượng do Viện nghiên cứu dầu khí Hoa Kỳ quy định, do đó tiêu chuẩn này có ký hiệu ban đầu là SA và nay đã được nâng lên SL, SJ, với chữ S cho biết động cơ sử dụng nhiên liệu cho động cơ xăng và chữ J là viết tắt của chất lượng. Sự kết hợp chữ cái Latinh này có thể dễ dàng tìm thấy trên nhãn của mỗi chai dầu động cơ, bởi vì đây là những đặc điểm được liệt kê sau chữ viết tắt SAE, giúp người mua có câu trả lời rõ ràng về loại dầu nhớt nào thuộc loại dầu mùa đông, mùa hè hay cho tất cả các mùa. Cũng như trong phạm vi nhiệt độ nào được phép sử dụng cho từng loại. Chỉ số dầu 0W40 – Đây là ký hiệu dầu tương đương ở nhiệt độ vận hành, ở nhiệt độ thường thì khá thấp tương đương với dầu Sae, nhưng ở bề mặt tiếp xúc của các bộ phận có nhiệt độ cao thì dầu nhớt sẽ kéo màng, cùng với độ nhớt tương đương. 5W-30 – Trong khi định mức dầu 5W30 được khuyến nghị là dầu một lớp, độ nhớt của dầu vẫn không đổi ngay cả ở nhiệt độ thấp, vì vậy tốt nhất bạn nên bơm dầu bôi trơn khi động cơ nguội. 10W-40 – Ý nghĩa của các thông số 10W40 như sau Chữ “W” là viết tắt của từ “Winter”. Theo tiêu chuẩn dầu động cơ Sae J300 có 11 cấp, trong đó có 6 cấp ở nhiệt độ thường khá loãng nhưng khi gặp nhiệt độ cao dầu sẽ bám tại thành màng, đến đây chắc bạn đã hiểu chỉ số nhớt 10w40 là gì rồi phải không? 15W-40 – Về chỉ số nhớt 15W40, đây là chỉ số nhớt trung bình do các hãng dầu nhớt tại Việt Nam nhập khẩu hoặc sản xuất nội địa, đảm bảo tiêu chí chất lượng cực tốt. Ký hiệu “W” trên mỗi chai dầu nhớt có ý nghĩa gì? Winter “W” WinterWinter SAE 0W, 5W, 10W, 15W, 20W, 25W. Các loại dầu động cơ này có đặc điểm là độ nhớt thấp, khởi động lạnh đáng tin cậy ở nhiệt độ dưới 0, nhưng không cung cấp đủ dầu bôi trơn cho các bộ phận động cơ hoạt động vào mùa hè. W – chỉ số mùa đông Chỉ số API Chỉ số API này được phát triển bởi Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ để cung cấp xếp hạng chất lượng cho dầu động cơ. Phân loại cơ bản ở đây đề cập đến động cơ xăng dầu được đánh dấu bằng chữ “S” và động cơ diesel “C”. Luôn theo sau là một chữ cái, có nghĩa là nó thuộc một loại động cơ nhất định, theo sau là một chữ cái thứ hai hiển thị về tiêu chuẩn thích hợp của dầu nhớt đối với động cơ. Quan trọng hơn, các chữ cái càng cao thì tiêu chuẩn dầu càng cao và mới hơn, do đó chất lượng dầu càng tốt, ví dụ Ví dụ SN> SL, SL> SG, CI> CS, Ngoài ra, cũng có các định mức phụ cho động cơ diesel, được chỉ định sau sự kết hợp của các chữ cái và được xác định bằng số, ví dụ CF2, CH4, CJ4. Khi mua dầu cho động cơ ô tô của mình, bạn luôn có thể sử dụng loại dầu có tiêu chuẩn cao hơn và thông số kỹ thuật tốt hơn loại dầu mà động cơ được hãng khuyến nghị. Nhưng chỉ với các tiêu chuẩn “gần gũi” ví dụ dầu SN thay vì SM. Ngược lại nếu bạn sử dụng dầu có tiêu chuẩn thấp hơn, thông số yếu hơn có thể dẫn đến mài mòn nhanh hơn hoặc thậm chí làm hỏng động cơ. Sự khác biệt của chỉ số dầu nhớt xe ô tô và xe máy Sự khác nhau của dầu nhớt ô tô và dầu nhớt xe máy Chỉ số nhớt xe máy là gì? Chỉ số dầu nhớt xe máy là gì cũng là câu hỏi thu hút sự quan tâm của rất nhiều khách hàng khi lựa chọn xe máy. Chỉ số dầu nhớt xe máy là một thuật ngữ dùng trong ngành công nghiệp dầu hỏa. Dùng để chỉ chất lượng của dầu bôi trơn, là đơn vị thể hiện sự thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ trong quá trình vận hành động cơ. Đồng thời khi tăng nhiệt độ thì độ nhớt của dung dịch giảm và ngược lại khi nhiệt độ giảm xuống thì độ nhớt của dung dịch tăng lên. Xe máy tuy công suất thấp so với ô tô, nhưng không phải vì độ nhớt này mà độ nhớt thấp, thông thường cấp độ nhớt SAE được sử dụng cho xe máy, với các chỉ số sau SAE 10W30, 15W40 … trong đó chữ số đầu tiên là nhiệt độ thấp nhất mà động cơ còn có thể có thể khởi động bình thường và chỉ số nhớt thay đổi tùy thuộc vào loại xe máy của người dùng. Lời kết Hy vọng những thông tin mà MMK Auto chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu được chỉ số nhớt là gì và ký hiệu trên bình dầu nhớt ô tô có ý nghĩa gì. Chọn loại dầu phù hợp sẽ giúp động cơ của bạn hoạt động trơn tru và kéo dài tuổi thọ của xe, điều này mang lại trải nghiệm lái xe tuyệt vời trên mỗi chặng đường. – HỆ THỐNG CHĂM SÓC VÀ ĐỘ XE TOÀN QUỐC Địa Chỉ 552 Phạm Văn Chiêu, Phường 16, Quận Gò Vấp, Điện thoại 08 1800 5522 Email mmkvietnam Tìm kiếm qua Facebook Youtube
1506 15/12/2022 Để xế yêu luôn được khỏe mạnh và hoạt động êm ái trên mọi cung đường, ngoài việc bảo dưỡng xe máy ra thì chọn lựa loại dầu nhớt phù hợp cho xe số cũng không kém phần quan trọng. Hiểu được vấn đề, trung tâm Nhớt Chính Hãng TPHCM sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết về chọn lựa dầu nhớt cho xe số qua bài tư vấn " Loại nhớt xe số nào dùng tốt, giúp bốc máy lợi xăng? ", cũng như giúp bạn trả lời những câu hỏi Dầu nhớt xe máy nào tốt nhất? nhớt xe máy tốt nhất ? nhớt nào tốt cho xe số và nhớt nào tốt cho xe tay ga? Nhớt nào tốt cho xe số? Đa phần các bạn đã nghe đâu đó nói về những từ ngữ chuyên môn như Loại nhớt tổng hợp hoặc bán tổng hợp, cấp độ nhớt, chỉ số API , JASO. Vậy những thông tin này có ý nghĩa gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bên dưới. Nhớt tổng hợp và bán tổng hợp, loại nào dùng tốt cho xe số? + Nhớt tổng hợp có ký hiệu trên vỏ chai thường là 100% Synthetic hoặc Fully Synthetic Là loại nhớt xe máy cao cấp nhất hiện nay có thành phần 100% được tổng hợp từ dầu gốc. Nhớt tổng hợp có ưu điểm là tính bôi trơn cao, khả năng tản nhiệt tốt qua đó giúp máy ít nóng hơn và vận hành êm ái, thời gian thay nhớt được kéo dài, dùng tốt cho xe số, xe ga và xe côn tay đời mới. Nhược điểm của dầu nhớt tổng hợp là giá khá cao và mức độ tương thích với gioăng xe khá thấp nên không phải loại xe nào cũng sử dụng được. + Nhớt bán tổng hợp có ký hiệu trên vỏ chai thường là Semi-Synthetic hay Synthetic Based Là dầu nhớt được pha trộn giữa dầu khoáng và dầu tổng hợp. Có tính năng bôi trơn được cải thiện hơn so với dầu gốc khoáng và giá thành thấp hơn so với dầu tổng hợp. Chính nhờ những ưu điểm này mà các sản phẩm dầu nhớt bán tổng hợp được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chỉ số API, JASO thế nào là phù hợp cho xe số? + API là tiêu chuẩn API của hiệp hội dầu khí Hoa Kỳ - Phân cấp tính năng dầu. Tính năng và tác dụng sẽ tăng dần từ cấp SF đến SN SF => SJ => SL => SM => SN. Nghĩa là các tính năng có trong dầu nhớt như bảo vệ động cơ, chống cặn bẩn, chống mài mòn, bảo vệ thiết bị xử lý khí xả, tiết kiệm nhiên liệu, kéo dài thời gian thay nhớt sẽ được tăng dần theo các cấp từ SF đến SN. + JASO Là tiêu chuẩn phương tiện cơ giới Nhật Bản, trong đó có JASO MA, MA2, MB - MA Bôi trơn động cơ, đảm bảo độ ma sát giúp chống trượt ly hợp, phù hợp cho các dòng xe số 4 thì đời cũ. - MA2 Bôi trơn động cơ, đảm bảo độ ma sát tối ưu giúp chống trượt ly hợp tốt hơn, phù hợp cho các dòng xe số 4 thì đời mới. - MB Bôi trơn động cơ, ma sát thấp, giảm tổn thất công suất trong động cơ giúp tiết kiệm nhiên liệu, phù hợp cho các dòng xe tay ga 4 thì. Cấp độ nhớt nào phù hợp cho xe số? + Cấp độ nhớt SAE Hiệp hội kỹ sư ô tô Hoa Kỳ , độ nhớt SAE thể hiện độ đặc loãng của nhớt, vd 5W40 - 5W Là cấp độ nhớt khi khởi động xe, con số càng nhỏ thì nhớt càng loãng, dòng nhớt dễ dàng luân chuyển, giảm ma sát nội giúp xe khởi động dễ dàng và tiết kiệm nhiên liệu. - 40 Là cấp độ nhớt khi động cơ đã vận hành ổn định, số càng cao thì nhớt càng đặc, giúp bảo vệ động cơ khỏi ma sát trong điều kiện khắc nghiệt. Tuy nhiên, cần tham khảo độ nhớt phù hợp với khuyến cáo của nhà sản xuất xe. ==> Tóm lại Để chọn lựa một loại nhớt phù hợp cho xe số, giúp chạy bốc máy, tiết kiệm xăng thì bạn nên chọn nhớt có thông số như sau. - Với các dòng xe số đời mới nên chọn nhớt tổng hợp 100%, với các dòng xe đời cũ thì chọn nhớt bán tổng hợp, việc này sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí. - Nên chọn loại nhớt có chỉ số API là SL, SM hoặc SN. - Với xe số đời cũ nên chọn JASO MA, và xe đời mới thì chọn JASO MA2. - Cấp độ nhớt Nếu bạn thường xuyên đi xa thì nên chọn nhớt có số sau chữ W là 40, 50 vd 5W40, 10W50, độ nhớt khá đặc sẽ phù hợp cho động cơ hoạt động liên tục. Còn bạn hay di chuyển ở quãng đường gần thì nên chọn cấp độ nhớt 30, nhớt loãng sẽ giúp dễ dàng di chuyển dù mới khởi động. - Ngoài ra, bạn nên chọn những loại dầu nhớt cho xe số có thương hiệu nổi tiếng như Motul, Repsol, Shell, Liqui Moly, Voltronic, Mobil 1, Eni Agip.... Đặc biệt nên mua nhớt ở những trung tâm nhớt chính hãng để có thể tránh được tình trạng đôn giá, nhớt giả, kém chất lượng. Giá bán các loại nhớt dành cho xe số từ cao cấp đến bình dân - Các loại nhớt xe số cao cấp Motul 300V Factory Line 10W40 Tiêu chuẩn kỹ thuật của dầu nhớt Motul 300V Factory Line 10W40 1L - Dầu nhớt tổng hợp 100% Synthetic - API SL - Độ nhớt SAE 10W40 - Dung tích nhớt 1 lít Repsol Moto HMEOC 4T 10W30 Tiêu chuẩn kỹ thuật của dầu nhớt Repsol Moto HMEOC 4T 10W30 - Dầu tổng hợp hoàn toàn Fully Synthentic - API SJ, JASO MA2 - Cấp độ nhớt 10W-30 - Dung tích nhớt 1L Liqui Moly Motorbike Synth 10W40 Street Race Thông số kỹ thuật của nhớt Liqui Moly Motorbike Synth 4T 10W40 Street Race - Nhớt tổng hợp cao cấp - API SN; JASO MA2 - Độ nhớt 10W40 - Dung tích 1 lít Các loại nhớt xe số có giá tầm trung - Motul H-Tech 100 4T 10W40 – Giá VNĐ - Repsol Moto Sintetico 4T 10W40 – Giá VNĐ - Shell Advance Ultra 10W40 1L – Giá VNĐ - Mobil 1 Racing 4T 10W40 1L – Giá VNĐ - Liqui Moly Motorbike Street 4T 10W30 – Giá VNĐ Các loại nhớt xe số bình dân - Motul 3100 Silver – Giá VNĐ - Repsol Moto Speed 4T 20W40 – Giá VNĐ - Shell Advance 4T AX7 10W40 – Giá VNĐ - Liqui Motorbike 10W40 Formula – Giá VNĐ - Wolver Racing 4T – Giá VNĐ Trung tâm Nhớt Chính Hãng TPHCM - cảm ơn mọi người đã tin tưởng và theo dõi vài viết " Loại nhớt xe số nào dùng tốt, giúp bốc máy lợi xăng? " Chúng tôi hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn trả lời những câu hỏi Dầu nhớt xe máy nào tốt nhất? nhớt xe máy tốt nhất ? nhớt nào tốt cho xe số và nhớt nào tốt cho xe tay ga? để bảo dưỡng xe máy của mình một cách tốt nhất ! Cảm ơn quý khách đã quan tâm! Nếu có nhu cầu mua nhớt, thay nhớt chính hãng hay tư vấn giải đáp thắc mắc, xin vui lòng liên hệ Hotline hỗ trợ mua hàng Online - Tư vấn liên quan Những loại nhớt tốt dành cho xe moto phân khối lớn Dầu nhớt xe tay ga Honda dùng loại nào tốt nhất? Hướng dẫn phân biệt các chất phụ gia của Liqui Moly Top 5 loại nhớt cao cấp cho xe tay ga và giá bán mới nhất năm 2017 Xe tay ga bị ngập nước bao nhiêu thì phải thay nhớt? Dầu nhớt Top 1 Evolution dùng có tốt không?
Thuật ngữ độ nhớt chỉ khả năng chống lại chuyển động của dầu nhớt. Ở đây chúng tôi giải thích những thông số về độ nhớt như 0W-40 và 5W-30 có ý nghĩa gì. độ nhớt có ý nghĩa gì? Độ nhớt của dầu được đo bằng khả năng chống lại chuyển động của dầu nhớt. Có hai chỉ số xác định độ nhớt của dầu. Chỉ số đầu tiên kết thúc bằng chữ 'W', viết tắt của Winter Mùa đông. Chỉ số này mô tả độ nhớt của dầu động cơ tại nhiệt độ thấp, ví dụ như khi khởi động động cơ. Chỉ số thứ 2 thể hiện độ nhớt ở nhiệt độ vận hành của dầu động cơ. Chỉ số càng nhỏ, dầu sẽ chảy tốt hơn. Vì vậy, dầu 5W-30 sẽ chuyển động dễ dàng hơn dầu 10W-30 ở nhiệt độ khởi động và dầu 10W-30 sẽ chuyển động dễ dàng hơn dầu 10W-40 ở nhiệt độ vận hành bình thường của động cơ. Điều này rất quan trọng vì dầu động cơ bị hoá đặc lại một cách tự nhiên khi ở nhiệt độ thấp và trở nên lỏng hơn khi chúng được làm nóng. Dầu lỏng, có độ nhớt thấp chuyển động dễ dàng hơn để bảo vệ các bộ phận động cơ. Dầu đặc, có độ nhớt cao thường tốt hơn trong việc duy trì độ bền màng dầu để bảo vệ động cơ ở nhiệt độ cao.
chỉ số nhớt xe máy